Công nghiệp Tin tức

Trang chủ / Tin tức / Công nghiệp Tin tức / Làm cách nào để khắc phục các sự cố thường gặp như mòn vít, quá nhiệt hoặc xuống cấp vật liệu trong thùng trục vít đôi song song?

Làm cách nào để khắc phục các sự cố thường gặp như mòn vít, quá nhiệt hoặc xuống cấp vật liệu trong thùng trục vít đôi song song?

Để khắc phục các sự cố thường gặp như mòn vít, quá nhiệt hoặc xuống cấp vật liệu trong thùng vít đôi song song, bạn có thể làm theo các bước sau:

Đo lường: Sử dụng các công cụ đo lường chính xác như micromet, thước cặp hoặc máy đo biên dạng để đánh giá định lượng kích thước của vít và nòng. Ghi lại số đo tại nhiều điểm dọc theo chiều dài của các bộ phận để xác định độ mòn hoặc biến dạng cục bộ. So sánh các kích thước đo được với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất để xác định mức độ hao mòn và độ lệch tiềm ẩn so với dung sai thiết kế.

Xem lại các thông số vận hành: Phân tích dữ liệu vận hành trước đây, bao gồm tốc độ trục vít, nhiệt độ thùng và tốc độ thông lượng vật liệu, để xác định bất kỳ sai lệch nào so với các thông số quy trình đã thiết lập. Vẽ biểu đồ hoặc biểu đồ xu hướng để trực quan hóa những thay đổi dài hạn trong điều kiện vận hành và tương quan chúng với các vấn đề quan sát được như hao mòn hoặc xuống cấp. Hãy cân nhắc tiến hành kiểm tra quy trình để xác định nguyên nhân gốc rễ tiềm ẩn của các biến thể thông số và thực hiện các hành động khắc phục nếu cần.

Phân tích vật liệu: Sử dụng kỹ thuật quang phổ hoặc sắc ký để phân tích thành phần hóa học và tính chất nhiệt của vật liệu đã qua xử lý. Thực hiện các thử nghiệm cơ học như thử độ bền kéo hoặc thử va đập để đánh giá những thay đổi về độ bền hoặc độ dẻo của vật liệu. So sánh kết quả thử nghiệm với các đặc tính cơ bản của vật liệu để đánh giá mức độ xuống cấp và tác động của nó đến chất lượng sản phẩm. Hợp tác với các chuyên gia khoa học vật liệu hoặc phòng thí nghiệm thử nghiệm để phân tích và giải thích chuyên sâu dữ liệu thực nghiệm.

Kiểm tra bôi trơn: Kiểm tra hệ thống phân phối bôi trơn, bao gồm các cổng phun dầu, phụ kiện bôi trơn hoặc hệ thống bôi trơn tự động, để biết chức năng phù hợp và tính toàn vẹn. Theo dõi mức tiêu thụ chất bôi trơn và xác minh rằng chất bôi trơn tương thích với môi trường xử lý và vật liệu đang được sử dụng. Tiến hành phân tích dầu hoặc lấy mẫu dầu mỡ để đánh giá tình trạng dầu bôi trơn và mức độ nhiễm bẩn, đồng thời lên lịch bảo trì định kỳ dựa trên các kỹ thuật bảo trì dự đoán để đảm bảo hiệu quả bôi trơn liên tục.

Kiểm tra hệ thống làm mát: Đánh giá hiệu suất của hệ thống làm mát bằng cách đo tốc độ dòng chất làm mát, nhiệt độ đầu vào/đầu ra và chênh lệch áp suất trên các kênh làm mát. Sử dụng camera chụp ảnh nhiệt hoặc nhiệt kế hồng ngoại để xác định các khu vực cục bộ sinh nhiệt quá mức hoặc làm mát không đủ. Làm sạch hoặc thay thế các bộ lọc chất làm mát bị tắc và kiểm tra các bề mặt trao đổi nhiệt xem có bị bám bẩn hoặc đóng cặn có thể cản trở hiệu quả truyền nhiệt không. Cân nhắc tiến hành mô phỏng động lực học chất lỏng (CFD) tính toán để tối ưu hóa hiệu quả và thiết kế hệ thống làm mát.

Tham khảo Hướng dẫn của Nhà sản xuất: Tham khảo sách hướng dẫn vận hành thiết bị, bản tin kỹ thuật và hướng dẫn khắc phục sự cố do nhà sản xuất thiết bị cung cấp để biết các khuyến nghị cụ thể và cách thực hành tốt nhất. Tuân theo lịch trình và quy trình bảo trì theo quy định được nêu trong tài liệu, đồng thời liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật hoặc đại diện dịch vụ khách hàng để được hướng dẫn thêm nếu cần. Ghi lại tất cả các tương tác với nhà sản xuất để tham khảo và truy xuất nguồn gốc trong tương lai.

Thực hiện chuyển đổi vật liệu: Lập kế hoạch và thực hiện quy trình chuyển đổi vật liệu được kiểm soát theo các giao thức đã được thiết lập và hướng dẫn an toàn. Làm sạch vật liệu còn sót lại khỏi hệ thống ép đùn bằng cách sử dụng các hợp chất tẩy rửa hoặc chất tẩy rửa thích hợp để giảm thiểu ô nhiễm chéo và đảm bảo điều kiện xử lý tối ưu cho vật liệu mới. Kiểm tra các vít và bề mặt thùng trước và sau khi thay đổi vật liệu để đánh giá bất kỳ thay đổi nào về kiểu mài mòn hoặc độ bám dính của vật liệu.

WEBER 107MM Flat Twin Screw
Đường kính trục vít: Φ45mm-Φ200mm
Tỷ lệ khung hình: 16-35
Phạm vi ứng dụng: WPC PVC, WPC PE, tấm phân tử siêu cao, trên 1 đến 2 tấm miếng canxi cao, vật liệu ống canxi cao hơn 50-400%, cấu hình canxi cao 50-300, tấm PVC mềm, tấm tạo bọt PVC thông thường nhựa, PP, PE, ABS, PVC, ép viên nguyên liệu, ống, hồ sơ, tấm, v.v.